Công cụ tính điểm xét học bạ THPT
Kết quả
Điểm trung bình môn
Môn | Điểm TB |
---|
Điểm các khối thi
Khối | Điểm (Tổ hợp) | Điểm Ưu Tiên | Tổng Điểm |
---|
1. Cách tính điểm trung bình môn
Tùy theo phương thức xét học bạ được chọn, điểm trung bình của mỗi môn sẽ được tính:
- Tính điểm xét học bạ 3 năm: Trung bình điểm cả năm lớp 10, 11, 12
- Tính điểm xét học bạ cả năm lớp 12: Lấy điểm cả năm lớp 12
- Tính điểm xét học bạ 6 học kỳ: Trung bình điểm 6 học kỳ (Học Kỳ 1&2 lớp 10, 11, 12)
- Tính điểm xét học bạ 3 kỳ: Trung bình điểm cả năm lớp 10, 11 và Học Kỳ 1 lớp 12
- Tính điểm xét học bạ 3 học kỳ: Trung bình điểm Học Kỳ 2 lớp 11, Học Kỳ 1&2 lớp 12
- Tính điểm xét học bạ 5 học kỳ: Trung bình điểm Học Kỳ 1&2 lớp 10, Học Kỳ 1&2 lớp 11, Học Kỳ 1 lớp 12
2. Cách tính điểm khối
- Mỗi khối gồm tổ hợp 3 môn thi
- Điểm khối = (Tổng điểm trung bình của 3 môn) / 3
- Kết quả được làm tròn đến 2 chữ số thập phân
3. Cách tính điểm ưu tiên
Điểm ưu tiên được tính theo công thức sau:
- Nếu điểm thi < 22.5: Được cộng 100% điểm ưu tiên
- Nếu 22.5 ≤ điểm thi ≤ 30: Điểm ưu tiên = ((30 – điểm thi) / 7.5) × điểm ưu tiên gốc
Điểm ưu tiên gốc bao gồm:
Điểm khu vực:
- Khu vực 1 (KV1): + 0,75 điểm
- Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT): + 0,5 điểm
- Khu vực 2 (KV2): + 0,25 điểm
- Khu vực 3 (KV3): + 0 điểm
Điểm đối tượng:
- Đối tượng ưu tiên 1-4: + 2,0 điểm
- Đối tượng ưu tiên 5-7: + 1,0 điểm
4. Điểm xét tuyển
- Điểm xét tuyển = Điểm khối + Điểm ưu tiên (đã được tính theo công thức trên)
Lưu ý: Điểm trung bình môn và điểm khối chỉ tính khi có đầy đủ điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển.
5. Tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT
Khối A | Khối B | Khối C | Khối D | Khối H | Khối K |
Khối M | Khối N | Khối RS | Khối T | Khối V |
1, Khối A: Đây là khối tự nhiên, có rất nhiều ngành nghề thuộc khối A học sinh có thể lựa chọn theo học như: Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Công nghệ thông tin, Luật…Dưới đây danh sách các tổ hợp môn của khối A:
A00 : Toán – Vật lí – Hóa học
A01 : Toán – Vật lí – Tiếng Anh
A02 : Toán – Vật lí – Sinh học
A03 : Toán – Vật lí – Lịch sử
A04 : Toán – Vật lí – Địa lí
A05 : Toán – Hóa học – Lịch sử
A06 : Toán – Hóa học – Địa lí
A07 : Toán – Lịch sử – Địa lí
A08 : Toán – Lịch sử – Giáo dục công dân
A09 : Toán – Địa lý – Giáo dục công dân
A10 : Toán – Lý – Giáo dục công dân
A11 : Toán – Hóa – Giáo dục công dân
A12 : Toán – Khoa học tự nhiên – KH xã hội
A14 : Toán – Khoa học tự nhiên – Địa lí
A15 : Toán – KH tự nhiên – Giáo dục công dân
A16 : Toán – Khoa học tự nhiên – Ngữ văn
A17 : Toán – Vật lý – Khoa học xã hội
A18 : Toán – Hóa học – Khoa học xã hội
2, Khối B: Đây là khối tập trung chủ yếu vào các ngành Sức khỏe (Y, Dược…), Khoa học, Thủy sản, Nông – Lâm – Ngư nghiệp…Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn thuộc khối B:
B00 : Toán – Hóa học – Sinh học
B01 : Toán – Sinh học – Lịch sử
B02 : Toán – Sinh học – Địa lí
B03 : Toán – Sinh học – Ngữ văn
B04 : Toán – Sinh học – Giáo dục công dân
B05 : Toán – Sinh học – Khoa học xã hội
B08 : Toán – Sinh học – Tiếng Anh
3, Khối C: Là khối được các trường đào tạo khối ngành Khoa học xã hội, Văn học, báo chí, Nhân văn, Phát luật…xét tuyển. Dưới đây danh sách các tổ hợp môn khối C:
C00 : Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí
C01 : Ngữ văn – Toán – Vật lí
C02 : Ngữ văn – Toán- Hóa học
C03 : Ngữ văn – Toán – Lịch sử
C04 : Ngữ văn – Toán – Địa lí
C05 : Ngữ văn – Vật lí – Hóa học
C06 : Ngữ văn – Vật lí – Sinh học
C07 : Ngữ văn- Vật lí – Lịch sử
C08 : Ngữ văn – Hóa học – Sinh
C09 : Ngữ văn – Vật lí – Địa lí
C10 : Ngữ văn – Hóa học – Lịch sử
C12 : Ngữ văn – Sinh học – Lịch sử
C13 : Ngữ văn – Sinh học – Địa
C14 : Ngữ văn – Toán – Giáo dục công dân
C15 : Ngữ văn – Toán – Khoa học xã hội
C16 : Ngữ văn – Vật lí – Giáo dục công dân
C17 : Ngữ văn – Hóa học – Giáo dục công dân
C19 : Ngữ văn – Lịch sử – Giáo dục công dân
C20 : Ngữ văn – Địa lí – Giáo dục công dân
4, Khối D: Các trường có khối Kinh tế, Ngoại ngữ, Công nghệ thông tin, Tài chính, Quản trị kinh doanh…sử dụng để xét tuyển. Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn khối D:
D01 : Ngữ văn – Toán- Tiếng Anh
D02 : Ngữ văn – Toán – Tiếng Nga
D03 : Ngữ văn – Toán – Tiếng Pháp
D04 : Ngữ văn – Toán – Tiếng Trung
D05 : Ngữ văn – Toán – Tiếng Đức
D06 : Ngữ văn – Toán – Tiếng Nhật
D07 : Toán – Hóa học – Tiếng Anh
D08 : Toán – Sinh học – Tiếng Anh
D09 : Toán – Lịch sử – Tiếng Anh
D10 : Toán – Địa lí – Tiếng Anh
D11 : Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Anh
D12 : Ngữ văn – Hóa học – Tiếng Anh
D13 : Ngữ văn – Sinh học – Tiếng Anh
D14 : Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Anh
D15 : Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Anh
D16 : Toán – Địa lí – Tiếng Đức
D17 : Toán – Địa lí – Tiếng Nga
D18 : Toán – Địa lí – Tiếng Nhật
D19 : Toán – Địa lí – Tiếng Pháp
D20 : Toán – Địa lí – Tiếng Trung
D21 : Toán – Hóa học – Tiếng Đức
D22 : Toán – Hóa học – Tiếng Nga
D23 : Toán – Hóa học – Tiếng Nhật
D24 : Toán – Hóa học – Tiếng Pháp
D25 : Toán – Hóa học – Tiếng Trung
D26 : Toán – Vật lí – Tiếng Đức
D27 : Toán – Vật lí – Tiếng Nga
D28 : Toán – Vật lí – Tiếng Nhật
D29 : Toán – Vật lí – Tiếng Pháp
D30 : Toán – Vật lí – Tiếng Trung
D31 : Toán – Sinh học – Tiếng Đức
D32 : Toán – Sinh học – Tiếng Nga
D33 : Toán – Sinh học – Tiếng Nhật
D34 : Toán – Sinh học – Tiếng Pháp
D35 : Toán – Sinh học – Tiếng Trung
D41 : Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Đức
D42 : Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Nga
D43 : Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Nhật
D44 : Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Pháp
D45 : Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Trung
D52 : Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Nga
D54 : Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Pháp
D55 : Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Trung
D61 : Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Đức
D62 : Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Nga
D63 : Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Nhật
D64 : Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Pháp
D65 : Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Trung
D66 : Ngữ văn – Giáo dục công dân – Tiếng Anh
D68 : Ngữ văn – Giáo dục công dân – Tiếng Nga
D69 : Ngữ Văn – Giáo dục công dân – Tiếng Nhật
D70 : Ngữ Văn – Giáo dục công dân – Tiếng Pháp
D72 : Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Anh
D73 : Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Đức
D74 : Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nga
D75 : Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nhật
D76 : Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Pháp
D77 : Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Trung
D78 : Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Anh
D79 : Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Đức
D80 : Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Nga
D81 : Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Nhật
D82 : Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Pháp
D83 : Ngữ văn – Khoa học xã hội -Tiếng Trung
D84 : Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Anh
D85 : Toán – Giáo dục công dân- Tiếng Đức
D86 : Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Nga
D87 : Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Pháp
D88 : Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Nhật
D90 : Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Anh
D91 : Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Pháp
D92 : Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Đức
D93 : Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nga
D94 : Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nhật
D95 : Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Trung
D96 : Toán – Khoa học xã hội – Anh
D97 : Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Pháp
D98 : Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Đức
D99 : Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Nga
5, Khối H: Đây là khối ngành năng khiếu dành cho những học sinh có đam mê vẽ, có khả năng hội họa. Dưới đây là danh sách các môn trong tổ hợp khối H:
H00 : Ngữ văn – Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1 – Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2
H01 : Toán – Ngữ văn – Vẽ
H02 : Toán – Vẽ Hình họa mỹ thuật – Vẽ trang trí màu
H03 : Toán – Khoa học tự nhiên – Vẽ Năng khiếu
H04 : Toán – Tiếng Anh – Vẽ Năng khiếu
H05 : Ngữ văn – Khoa học xã hội – Vẽ Năng khiếu
H06 : Ngữ văn – Tiếng Anh – Vẽ mỹ thuật
H07 : Toán – Hình họa – Trang trí
H08 : Ngữ văn – Lịch sử – Vẽ mỹ thuật
6,Khối K: Khối K là khối dành có các môn thi là Toán – Lí và một môn chuyên ngành thí sinh theo học ở bậc trung cấp/cao đẳng. Đây là khối dành cho thí sinh có nhu cầu liên thông lên đại học và đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc cao đẳng:
K01 : Toán – Tiếng Anh – Tin học
7, Khối M: Khối M là khối được các trường đào tạo những ngành Điện ảnh truyền hình, Thanh nhạc, Giáo viên mầm non…xét tuyển. Dưới đây là danh sách tổ hợp môn thuộc khối M:
M00 : Ngữ văn – Toán – Đọc diễn cảm – Hát
M01 : Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếu
M02 : Toán – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2
M03 : Văn – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2
M04 : Toán – Đọc kể diễn cảm – Hát Múa
M09 : Toán – NK Mầm non 1( kể chuyện, đọc, diễn cảm) – NK Mầm non 2 (Hát)
M10 : Toán – Tiếng Anh – NK1
M11 : Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Tiếng Anh
M13 : Toán – Sinh học – Năng khiếu
M14 : Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Toán
M15 : Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Tiếng Anh
M16 : Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Vật lí
M17 : Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Lịch sử
M18 : Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Toán
M19 : Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Tiếng Anh
M20 : Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Vật lí
M21 : Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Lịch sử
M22 : Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Toán
M23 : Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Tiếng Anh
M24 : Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Vật lí
M25 : Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Lịch sử
8, Khối N: Là khối tập trung vào khả năng âm nhạc, thí sinh dự thi vào các trường xét tuyển khối N cần có năng khiếu âm nhạc, khả năng thanh nhạc hoặc một vài năng khiếu khác. Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn khối N:
N00 : Ngữ văn – Năng khiếu Âm nhạc 1 – Năng khiếu Âm nhạc 2
N01 : Ngữ văn – xướng âm, biểu diễn nghệ thuật
N02 : Ngữ văn – Ký xướng âm – Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ
N03 : Ngữ văn – Ghi âm-xướng âm, chuyên môn
N04 : Ngữ Văn – Năng khiếu thuyết trình – Năng khiếu
N05 : Ngữ Văn – Xây dựng kịch bản sự kiện – Năng khiếu
N06 : Ngữ văn – Ghi âm, xướng âm – Chuyên môn
N07 : Ngữ văn – Ghi âm, xướng âm – Chuyên môn
N08 : Ngữ văn – Hòa thanh – Phát triển chủ đề và phổ thơ
N09 : Ngữ văn – Hòa thanh – Bốc thăm đề, chỉ huy tại chỗ
9, Khối R và khối S: Là khối xét tuyển vào các chuyên ngành như: Báo chí, Nghệ thuật…Chi tiết các tổ hợp môn thuộc 2 khối này chi tiết như sau:
R00 : Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếu báo chí
R01 : Ngữ văn – Địa lý – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
R02 : Ngữ văn – Toán – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
R03 : Ngữ văn – tiếng Anh – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
R04 : Ngữ văn – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật – Năng khiếu Kiến thức văn hóa –xã hội – nghệ thuật
R05 : Ngữ văn – tiếng Anh – Năng khiếu kiến thức truyền thông
S00 : Ngữ văn – Năng khiếu SKĐA 1 – Năng khiếu SKĐA 2
S01 : Toán – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2
10, Khối T: Khối T là khối thiên về khả năng thể dục thể thao và vận động của thí sinh. Các trường xét tuyển bằng các tổ hợp môn này. Tổ hợp môn của khối T lần lượt như sau:
T00 : Toán – Sinh học – Năng khiếu TDTT
T01 : Toán – Ngữ văn – Năng khiếu TDTT
T02 : Ngữ văn – Sinh – Năng khiếu TDTT
T03 : Ngữ văn – Địa – Năng khiếu TDTT
T04 : Toán – Lý – Năng khiếu TDTT
T05 : Ngữ văn – Giáo dục công dân – Năng kiếu
11, Khối V: Là khối tập trung vào năng khiếu vẽ, khả năng hội họa của thí sinh bên cạnh các môn tự nhiên khác. Các trường có chuyên ngành Kiến trúc, vẽ sẽ là những trường xét tuyển bằng tổ hợp khối này. Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn thuộc khối V:
V00 : Toán – Vật lí – Vẽ Hình họa mỹ thuật
V01 : Toán – Ngữ văn – Vẽ Hình họa mỹ thuật
V02 : Vẽ mỹ thuật – Toán – Tiếng Anh
V03 : Vẽ mỹ thuật – Toán – Hóa
V05 : Ngữ văn – Vật lí – Vẽ mỹ thuật
V06 : Toán – Địa lí – Vẽ mỹ thuật
V07 : Toán – tiếng Đức – Vẽ mỹ thuật
V08 : Toán – tiếng Nga – Vẽ mỹ thuật
V09 : Toán – tiếng Nhật – Vẽ mỹ thuật
V10 : Toán – tiếng Pháp – Vẽ mỹ thuật
V11 : Toán – tiếng Trung – Vẽ mỹ thuật
Trên đây là công cụ xét điểm học bạ với với nhiều chức năng khác nhau và công cụ gợi ý điểm thi phù hợp với các khối thi các bạn đăng ký. Mang tính chất tham khảo.